Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Physical Address
304 North Cardinal St.
Dorchester Center, MA 02124
Bản đồ tỉnh Quảng Trị mới từ 1-7-2025, sau khi sáp nhập tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị
Theo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Trị (mới) năm 2025, tỉnh này sẽ có 78 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 8 phường, 69 xã, 1 đặc khu.
Các đơn vị hành chính mới này vận hành từ ngày 1-7-2025.
Sau khi sáp nhập tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị, tỉnh mới có tên là tỉnh Quảng Trị, trung tâm hành chính đặt tại TP Đồng Hới (Quảng Bình) trước đó.
Địa chỉ trụ sở làm việc của Tỉnh ủy Quảng Trị mới: số 68 – đường Nguyễn Hữu Cảnh, phường Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình:
Địa chỉ trụ sở làm việc của UBND tỉnh Quảng Trị mới: số 6 và số 8 đường Hùng Vương, phường Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Địa chỉ Trụ sở Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Quảng Trị mới: Số 35 Nguyễn Hữu Canh, phường Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Tỉnh ủy Quảng Bình (cũ) sẽ là trụ sở mới của tỉnh ủy Quảng Trị sau 1-7 – Ảnh: QUỐC NAM
1. Phường Đồng Hới gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đức Ninh Đông, Đồng Hải, Đồng Phú, Phú Hải, Hải Thành, Nam Lý, xã Bảo Ninh và xã Đức Ninh. Trụ sở đặt tại UBND TP Đồng Hới (cũ).
2. Phường Đồng Thuận gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bắc Lý, xã Lộc Ninh và xã Quang Phú. Trụ sở đặt tại UBND phường Bắc Lý (cũ).
3. Phường Đồng Sơn gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bắc Nghĩa, phường Đồng Sơn, xã Nghĩa Ninh và xã Thuận Đức. Trụ sở đặt tại UBND phường Đồng Sơn (cũ).
4. Phường Ba Đồn gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quảng Phong, Quảng Long, Ba Đồn và xã Quảng Hải. Trụ sở đặt tại trụ sở UBND thị xã Ba Đồn (cũ).
5. Phường Bắc Gianh gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quảng Phúc, Quảng Thọ và Quảng Thuận. Trụ sở đặt tại phường Quảng Thọ (cũ).
6. Xã Nam Gianh gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Hòa, Quảng Lộc, Quảng Văn và Quảng Minh. Trụ sở đặt tại xã Quảng Minh (cũ).
7. Xã Nam Ba Đồn gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Tân, Quảng Trung, Quảng Tiên, Quảng Sơn và Quảng Thủy. Trụ sở đặt tại xã Quảng Trung (cũ).
8. Xã Dân Hóa gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trọng Hóa và xã Dân Hóa. Trụ sở đặt tại UBND xã Dân Hóa (cũ).
9. Xã Kim Điền gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hóa Sơn và xã Hóa Hợp. Trụ sở đặt tại UBND xã Hóa Hợp (cũ).
10. Xã Kim Phú gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thượng Hóa, Trung Hóa, Minh Hóa và Tân Hóa. Trụ sở đặt tại UBND xã Trung Hóa (cũ).
Phong Nha – Kẻ Bàng sẽ trực thuộc tỉnh Quảng Trị mới sau khi nhập 2 tỉnh Quảng Trị và Quảng Bình – Ảnh: QUỐC NAM
11. Xã Minh Hóa gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quy Đạt và các xã Xuân Hóa, Yên Hóa, Hồng Hóa. Trụ sở đặt tại UBND huyện Minh Hoá (cũ).
12. Xã Tân Thành, giữ nguyên. Trụ sở đặt tại UBND xã Tân Thành (cũ).
13. Xã Tuyên Lâm gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lâm Hóa và xã Thanh Hóa. Trụ sở đặt tại UBND xã Thanh Hóa (cũ).
14. Xã Tuyên Sơn gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thanh Thạch và xã Hương Hóa. Trụ sở đặt tại UBND xã Hương Hóa (cũ).
15. Xã Đồng Lê gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đồng Lê và các xã Kim Hóa, Lê Hóa, Thuận Hóa, Sơn Hóa. Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Đồng Lê (cũ).
16. Xã Tuyên Phú gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Hóa,Thạch Hóa và Đức Hóa. Trụ sở đặt tại UBND xã Thạch Hóa (cũ).
17. Xã Tuyên Bình gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phong Hóa, Ngư Hóa và Mai Hóa. Trụ sở đặt tại UBND xã Phong Hóa (cũ).
18. Xã Tuyên Hóa gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiến Hóa, Châu Hóa, Cao Quảng và Văn Hóa. Trụ sở đặt tại UBND xã Tiến Hóa (cũ).
19. Xã Tân Gianh gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phù Cảnh, Liên Trường và Quảng Thanh. Trụ sở đặt tại UBND xã Cảnh Hóa (cũ).
20. Xã Trung Thuần gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Lưu, Quảng Thạch và Quảng Tiến. Trụ sở đặt tại UBND xã Quảng Lưu (cũ).
21. Xã Quảng Trạch gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Phương, Quảng Xuân và Quảng Hưng. Trụ sở đặt tại UBND huyện Quảng Trạch (cũ).
22. Xã Hòa Trạch gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Châu, Quảng Tùng và Cảnh Dương. Trụ sở đặt tại UBND xã Quảng Tùng (cũ).
23. Xã Phú Trạch gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Kim và Quảng Hợp. Trụ sở đặt tại UBND xã Quảng Phú (cũ).
24. Xã Thượng Trạch gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Trạch và xã Thượng Trạch. Trụ sở đặt tại UBND xã Thượng Trạch (cũ).
25. Xã Phong Nha gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phong Nha và các xã Lâm Trạch, Xuân Trạch, Phúc Trạch. Trụ sở đặt tại UBND xã Phúc Trạch (cũ).
Khu mộ Đại tướng Võ Nguyên Giáp tại Vũng Chùa cũng sẽ trực thuộc tỉnh Quảng Trị mới – Ảnh: QUỐC NAM
26. Xã Bắc Trạch gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh Trạch, Hạ Mỹ, Liên Trạch và Bắc Trạch. Trụ sở đặt tại UBND xã Bắc Trạch (cũ).
27. Xã Đồng Trạch gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Phú, Sơn Lộc, Đức Trạch và Đồng Trạch. Trụ sở đặt tại UBND xã Đồng Trạch (cũ).
28. Xã Hoàn Lão gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hoàn Lão và các xã Trung Trạch, Đại Trạch, Tây Trạch, Hòa Trạch. Trụ sở đặt tại UBND huyện Bố Trạch (cũ).
29. Xã Bố Trạch gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Trạch, Cự Nẫm, Vạn Trạch và Phú Định. Trụ sở đặt tại UBND xã Cự Nẫm (cũ).
30. Xã Nam Trạch gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nông trường Việt Trung, xã Nhân Trạch và xã Lý Nam. Trụ sở đặt tại UBND xã Lý Nam (cũ).
31. Xã Quảng Ninh gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Quán Hàu và các xã Vĩnh Ninh, Võ Ninh, Hàm Ninh. Trụ sở đặt tại UBND huyện Quảng Ninh (cũ).
32. Xã Ninh Châu gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Ninh, Gia Ninh, Duy Ninh và Hải Ninh. Trụ sở đặt tại UBND xã Gia Ninh (cũ).
33. Xã Trường Ninh gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vạn Ninh, An Ninh, Xuân Ninh và Hiền Ninh. Trụ sở đặt tại UBND xã Xuân Ninh (cũ).
34. Xã Trường Sơn gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trường Xuân và xã Trường Sơn. Trụ sở đặt tại UBND xã Trường Sơn (cũ).
35. Xã Lệ Thủy gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kiến Giang và các xã Liên Thủy, Xuân Thủy, An Thủy, Phong Thủy, Lộc Thủy. Trụ sở đặt tại UBND huyện Lệ Thủy (cũ).
36. Xã Cam Hồng gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cam Thủy (huyện Lệ Thủy), Thanh Thủy, Hồng Thủy và Ngư Thủy Bắc. Trụ sở đặt tại UBND xã Ngư Thủy Bắc (cũ).
37. Xã Sen Ngư gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hưng Thủy, Sen Thủy và Ngư Thủy. Trụ sở đặt tại UBND xã Hưng Thủy (cũ).
38. Xã Tân Mỹ gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Thủy, Dương Thủy, Mỹ Thủy và Thái Thủy. Trụ sở đặt tại UBND xã Dương Thủy (cũ).
39. Xã Trường Phú gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trường Thủy, Mai Thủy và Phú Thủy. Trụ sở đặt tại UBND xã Mai Thủy (cũ).
40. Xã Lệ Ninh gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nông trường Lệ Ninh, xã Sơn Thủy và xã Hoa Thủy. Trụ sở đặt tại thị trấn Nông trường Lệ Ninh (cũ).
41. Xã Kim Ngân gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kim Thủy, Ngân Thủy và Lâm Thủy. Trụ sở đặt tại UBND xã Kim Thủy (cũ).
Trục cảnh quan trung tâm của TP Đông Hà, thành phố cũ của tỉnh Quảng Trị trước khi trở thành phường – Ảnh: QUỐC NAM
42. Phường Đông Hà gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường 1 và phường 3 (TP Đông Hà), phường 4, phường Đông Giang, phường Đông Thanh. Trụ sở đặt tại UBND phường 3 và phường Đông Thanh (cũ).
43. Phường Nam Đông Hà gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường 2 (TP Đông Hà), phường 5, phường Đông Lễ và phường Đông Lương. Trụ sở đặt tại trụ sở phân hiệu Đại học Huế, đường Lý Thường Kiệt và trung tâm văn hóa phường 5 thuộc TP Đông Hà (cũ).
44. Phường Quảng Trị gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường 1, phường 2 và phường 3 (thị xã Quảng Trị), phường An Đôn, xã Hải Lệ. Trụ sở đặt tại UBND thị xã Quảng Trị (cũ).
45. Xã Cửa Tùng gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cửa Tùng và các xã Vĩnh Giang, Hiền Thành, Kim Thạch. Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Cửa Tùng (cũ).
46. Xã Vĩnh Hoàng gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Thái, Trung Nam, Vĩnh Hòa và Vĩnh Tú. Trụ sở đặt tại UBND xã Trung Nam (cũ).
47. Xã Vĩnh Thủy gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn và Vĩnh Thủy. Trụ sở đặt tại UBND xã Vĩnh Lâm (cũ).
48. Xã Bến Quan gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bến Quan và các xã Vĩnh Ô, Vĩnh Hà, Vĩnh Khê. Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Bến Quan (cũ).
49. Xã Vĩnh Linh gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hồ Xá, xã Vĩnh Long và xã Vĩnh Chấp. Trụ sở đặt tại UBND huyện Vĩnh Linh (cũ).
50. Xã Cồn Tiền gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Thái, Linh Trường, Gio An và Gio Sơn. Trụ sở đặt tại UBND Gio Sơn (cũ).
Nhiều trụ sở cơ quan chính quyền tại Quảng Trị không còn hoạt động sau ngày nhập tỉnh 1-7 – Ảnh: QUỐC NAM
51. Xã Cửa Việt gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cửa Việt, xã Gio Mai và xã Gio Hải. Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Cửa Việt (cũ).
52. Xã Gio Linh gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gio Linh và các xã Gio Quang, Gio Mỹ, Phong Bình. Trụ sở đặt tại UBND huyện Gio Linh (cũ).
53. Xã Bến Hải gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trung Hải, Trung Giang và Trung Sơn. Trụ sở đặt tại UBND xã Trung Hải (cũ).
54. Xã Cam Lộ gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cam Lộ và các xã Cam Thành, Cam Chính, Cam Nghĩa. Trụ sở đặt tại UBND huyện Cam Lộ (cũ).
55. Xã Hiếu Giang gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cam Thủy (huyện Cam Lộ), Cam Hiếu, Cam Tuyền và Thanh An. Trụ sở đặt tại UBND Cam Thủy (cũ).
56. Xã La Lay gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã A Bung và xã A Ngo. Trụ sở đặt tại UBND xã A Ngo (cũ).
57. Xã Tà Rụt gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã A Vao, Húc Nghì và Tà Rụt. Trụ sở đặt tại UBND xã Tà Rụt (cũ).
58. Xã Đakrông gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ba Nang, Tà Long và Đakrông. Trụ sở đặt tại UBND xã Đakrông (cũ) và trụ sở chi cục quản lý thị trường tại huyện Đakrông (cũ).
59. Xã Ba Lòng gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Triệu Nguyên và xã Ba Lòng. Trụ sở đặt tại UBND xã Triệu Nguyên (cũ).
60. Xã Hướng Hiệp gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Krông Klang, xã Mò Ó và xã Hướng Hiệp. Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Krông Klang (cũ).
61. Xã Hướng Lập gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hướng Việt và xã Hướng Lập. Trụ sở đặt tại UBND xã Hướng Lập (cũ).
62. Xã Hướng Phùng gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hướng Sơn, Hướng Linh và Hướng Phùng. Trụ sở đặt tại UBND Hướng Phùng (cũ).
63. Xã Khe Sanh gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Khe Sanh và các xã Tân Hợp, Húc, Hướng Tân. Trụ sở đặt tại UBND huyện Hướng Hóa (cũ).
64. Xã Tân Lập gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Liên, Hướng Lộc và Tân Lập. Trụ sở đặt tại UBND xã Tân Lập (cũ).
65. Xã Lao Bảo gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thành (huyện Hướng Hóa), xã Tân Long và thị trấn Lao Bảo. Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Lao Bảo (cũ).
Công viên Lê Duẩn, biểu tượng của TP Đông Hà nhiều năm qua sẽ trở thành thuộc phường Đông Hà – Ảnh: QUỐC NAM
66. Xã Lìa gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thanh, Thuận và Lìa. Trụ sở đặt tại UBND xã Thanh (cũ).
67. Xã A Dơi gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ba Tầng, Xy và A Dơi. Trụ sở đặt tại UBND xã A Dơi (cũ).
68. Xã Triệu Phong gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ái Tử, xã Triệu Thành và xã Triệu Thượng. Trụ sở đặt tại UBND huyện Triệu Phong (cũ).
69. Xã Ái Tử gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Triệu Ái, Triệu Giang và Triệu Long. Trụ sở đặt tại UBND xã Triệu Giang (cũ).
70. Xã Triệu Bình gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Hòa và Triệu Đại. Trụ sở đặt tại UBND xã Triệu Đại (cũ).
71. Xã Triệu Cơ gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Triệu Trung, Triệu Tài và Triệu Cơ. Trụ sở đặt tại UBND xã Triệu Cơ (cũ).
72. Xã Nam Cửa Việt gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Triệu Trạch, Triệu Phước và Triệu Tân. Trụ sở đặt tại UBND xã Triệu Trạch (cũ).
73. Xã Diên Sanh gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Diên Sanh, xã Hải Trường và xã Hải Định. Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Hải Lăng (cũ).
74. Xã Mỹ Thủy gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Dương, Hải An và Hải Khê. Trụ sở đặt tại UBND xã Hải Khê (cũ).
75. Xã Hải Lăng gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Phú (huyện Hải Lăng), Hải Lâm và Hải Thượng. Trụ sở đặt tại UBND xã Hải Phú (cũ).
76. Xã Nam Hải Lăng gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Sơn, Hải Phong và Hải Chánh. Trụ sở đặt tại UBND xã Hải Sơn (cũ).
77. Xã Vĩnh Định gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hải Quy, Hải Hưng và Hải Bình. Trụ sở đặt tại UBND xã Hải Vĩnh (cũ).
78. Đặc khu Cồn Cỏ gồm toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Cồn Cỏ. Trụ sở đặt tại UBND huyện đảo Cồn Cỏ (cũ).